• Bỏ qua primary navigation
  • Skip to main content
Bs Ngô Thế Phi - website daithaoduong.com - Kiến thức bệnh tiểu đường, đái tháo đường

Website daithaoduong.com

Kiến thức bệnh tiểu đường | Đái tháo đường

  • KIẾN THỨC TIỂU ĐƯỜNG
    • Bệnh tiểu đường type 1
    • Bệnh tiểu đường type 2
    • Tiền tiểu đường
    • Tiểu đường thai kỳ
    • Chẩn đoán tiểu đường
    • Điều trị bệnh tiểu đường
    • Hướng dẫn cách ăn uống
    • Hoạt động thể lực
    • Thuốc điều trị tiểu đường
    • Các loại insulin
    • Biến chứng tiểu đường
    • Hướng dẫn bệnh nhân
  • PHÒNG KHÁM
    • PHÒNG KHÁM TIỂU ĐƯỜNG
    • PHÒNG KHÁM ONLINE
  • HỎI ĐÁP
  • ĐĂNG NHẬP
  • Show Search
Hide Search
Trang chủ/Kiến thức bệnh đái tháo đường/Tổng Quan Về Thuốc Điều Trị Tiểu Đường dạng Uống (Cập Nhật 2025)
Thuốc điều trị tiểu đường type 2, thuốc chữa bệnh tiểu đường, thuốc Tây cho bệnh nhân tiểu đường, thuốc điều trị tiểu đường type 2, thuốc chữa bệnh tiểu đường hiệu quả.

Tổng Quan Về Thuốc Điều Trị Tiểu Đường dạng Uống (Cập Nhật 2025)

Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống (Oral Antidiabetic Drugs – OADs) là nền tảng trong điều trị đái tháo đường type 2 (ĐTĐ type 2).
Mục tiêu của các thuốc này bao gồm:

  • Giảm đường huyết lúc đói và sau ăn.
  • Tăng nhạy cảm với insulin.
  • Giảm biến chứng tim mạch, thận, thần kinh và võng mạc.

Tùy mức độ kiểm soát đường huyết, có thể dùng đơn trị liệu (một thuốc) hoặc phối hợp nhiều nhóm thuốc để đạt mục tiêu HbA1c cá thể hóa.

Viên thuốc điều trị tiểu đường và bệnh tiểu đường, hình ảnh các loại thuốc giảm sản xuất glucose, kích thích tiết insulin, kiểm soát đường huyết.
Nội dung Ẩn
1 1. Metformin (Nhóm Biguanide)
1.1 Hoạt chất: Metformin hydrochloride
2 2. Nhóm Sulfonylurea (Thuốc kích thích tiết insulin)
2.1 Hoạt chất: Gliclazide, Glimepiride, Glibenclamide.
3 3. Nhóm Meglitinide (Kích thích insulin ngắn hạn)
3.1 Hoạt chất: Repaglinide, Nateglinide.
4 4. Nhóm Thiazolidinedione (TZD)
4.1 Hoạt chất: Pioglitazone.
5 5. Nhóm DPP-4 Inhibitor (Ức chế Dipeptidyl Peptidase-4)
5.1 Hoạt chất: Sitagliptin, Linagliptin, Saxagliptin, Vildagliptin.
6 6. Nhóm SGLT2 Inhibitor (Ức chế tái hấp thu glucose tại thận)
6.1 Hoạt chất: Empagliflozin, Dapagliflozin, Canagliflozin.
7 7. Nhóm Ức Chế α-Glucosidase
7.1 Hoạt chất: Acarbose, Miglitol.
8 8. Các dạng phối hợp cố định (Fixed-Dose Combination)
9 9. Lựa chọn thuốc điều trị tiểu đường phù hợp
9.1 Việc chọn thuốc tiểu đường cần cá thể hóa dựa vào:
9.2 Lưu ý khi chỉ định thuốc hạ đường huyết uống
10 10. Kết luận các thuốc hạ đường huyết uống

1. Metformin (Nhóm Biguanide)

Hoạt chất: Metformin hydrochloride

  • Cơ chế:
    • Ức chế tân tạo glucose tại gan.
    • Tăng nhạy cảm insulin ở mô cơ và mô mỡ.
    • Giảm hấp thu glucose ở ruột.
  • Hàm lượng thông dụng: 500 mg, 850 mg, 1000 mg (dạng thường hoặc phóng thích chậm XR).
  • Chỉ định:
    • Thuốc đầu tay cho hầu hết bệnh nhân ĐTĐ type 2 (theo ADA & IDF).
    • Kết hợp với các nhóm thuốc khác (DPP-4i, SGLT2i).
  • Ưu điểm: Không gây tăng cân, ít hạ đường huyết, có lợi tim mạch.
  • Liều lượng:
    • Khởi đầu: 500 mg x 1–2 lần/ngày, dùng trong hoặc sau bữa ăn.
    • Tăng liều: mỗi 1–2 tuần tăng thêm 500 mg nếu dung nạp tốt.
    • Duy trì: 1500–2000 mg/ngày.
    • Tối đa: 2550 mg (IR) hoặc 2000 mg (XR).

Tên biệt dược: Glucophage, Metformin XR.
Chống chỉ định: eGFR < 30 mL/phút, suy gan, toan lactic.

2. Nhóm Sulfonylurea (Thuốc kích thích tiết insulin)

Hoạt chất: Gliclazide, Glimepiride, Glibenclamide.

  • Cơ chế: Đóng kênh K⁺ phụ thuộc ATP ở tế bào β tụy → kích thích tiết insulin.
  • Hàm lượng: 30 mg MR, 60 mg MR (Gliclazide), 2–4 mg (Glimepiride).
  • Chỉ định:
    • Khi metformin không đủ kiểm soát HbA1c hoặ không dung nạp Metformin.
    • Bệnh nhân còn chức năng tế bào β tốt.
  • Ưu điểm: Hiệu quả mạnh, giá rẻ, tác dụng nhanh.
  • Nhược điểm: Gây hạ đường huyết, tăng cân, giảm hiệu quả theo thời gian.
  • Thận trọng: Người cao tuổi, suy thận.
  • Liều lượng:
ThuốcLiều khởi đầuLiều tối đaGhi chú
Gliclazide MR30 mg mỗi sáng120 mg/ngàyUống trước bữa sáng.
Glimepiride1 mg/ngày8 mg/ngàyTăng 1 mg mỗi 1–2 tuần.
Glibenclamide2,5–5 mg/ngày15 mg/ngàyKhông dùng ở người cao tuổi.

Lưu ý:
Dễ gây hạ đường huyết, đặc biệt ở người già và bệnh nhân suy thận.

3. Nhóm Meglitinide (Kích thích insulin ngắn hạn)

Hoạt chất: Repaglinide, Nateglinide.

  • Cơ chế: Kích thích tiết insulin ngắn hạn theo bữa ăn → kiểm soát đường sau ăn.
  • Hàm lượng: 0.5–2 mg, uống trước bữa ăn.
  • Chỉ định:
    • Kiểm soát đường huyết sau bữa ăn.
    • Phù hợp người có giờ ăn không cố định.
  • Ưu điểm: Linh hoạt, phù hợp cho người có giờ ăn không cố định. Ít hạ đường huyết hơn sulfonylurea.
  • Nhược điểm: Cần dùng nhiều lần/ngày.
  • Liều dùng:
ThuốcLiều khởi đầuLiều tối đaGhi chú
Repaglinide0,5 mg trước bữa ăn16 mg/ngàyBỏ liều nếu bỏ bữa.
Nateglinide60 mg trước bữa ăn120 mg x3 lần/ngàyDùng trước ăn 15–30 phút.

4. Nhóm Thiazolidinedione (TZD)

Hoạt chất: Pioglitazone.

  • Cơ chế:
    • Hoạt hóa thụ thể PPAR-γ → tăng nhạy cảm insulin tại mô cơ và mỡ.
    • Giảm sản xuất glucose ở gan.
  • Hàm lượng: 15 mg, 30 mg.
  • Chỉ định:
    • ĐTĐ type 2 có đề kháng insulin, béo phì, hội chứng chuyển hóa.
    • Dùng phối hợp với metformin hoặc DPP-4i.
  • Ưu điểm: Hiệu quả bền vững, có thể cải thiện chức năng tế bào β.
  • Tác dụng phụ: Phù, tăng cân, nguy cơ suy tim, gãy xương.
  • Chống chỉ định: Suy tim độ III–IV (NYHA).
  • Liều dùng:
    • 15–30 mg/ngày, tăng tối đa 45 mg/ngày.
    • Uống 1 lần/ngày, có thể phối hợp metformin.
  • Chống chỉ định: Suy tim độ III–IV (NYHA).

5. Nhóm DPP-4 Inhibitor (Ức chế Dipeptidyl Peptidase-4)

Hoạt chất: Sitagliptin, Linagliptin, Saxagliptin, Vildagliptin.

  • Cơ chế:
    • Ức chế enzyme DPP-4 → kéo dài tác dụng incretin (GLP-1, GIP).
    • Tăng tiết insulin phụ thuộc glucose và giảm glucagon.
  • Hàm lượng: 50–100 mg/ngày.
  • Chỉ định:
    • Khi metformin không đủ hiệu quả.
    • Linagliptin dùng an toàn cho bệnh nhân suy thận.
  • Ưu điểm: Không tăng cân, ít hạ đường huyết, dùng 1 lần/ngày.
  • Nhược điểm: Giá hơi cao .
  • Liều dùng:
ThuốcLiều chuẩnĐiều chỉnh theo chức năng thận
Sitagliptin100 mg/ngàyeGFR 30–50: 50 mg; <30: 25 mg
Linagliptin5 mg/ngàyKhông cần chỉnh liều
Saxagliptin5 mg/ngàyeGFR <45: 2,5 mg
Vildagliptin50 mg x2/ngàyeGFR <30: 50 mg/ngày

6. Nhóm SGLT2 Inhibitor (Ức chế tái hấp thu glucose tại thận)

Hoạt chất: Empagliflozin, Dapagliflozin, Canagliflozin.

  • Cơ chế:
    • Ức chế kênh SGLT2 ở ống thận gần, giúp tăng thải glucose qua nước tiểu → giảm đường huyết, giảm cân, hạ huyết áp, và bảo vệ tim – thận.
  • Hàm lượng:
    • Empagliflozin: 10 mg, 25 mg
    • Dapagliflozin: 5mg, 10 mg
    • Canagliflozin: 100mg, 300 mg
  • Chỉ định:
    • ĐTĐ type 2 có bệnh tim mạch, bệnh thận mạn, hoặc suy tim (theo ADA 2025).
  • Ưu điểm: Giảm cân, giảm huyết áp, bảo vệ tim – thận.
  • Tác dụng phụ: Nhiễm nấm sinh dục, mất nước, DKA thể ẩn (hiếm).
  • Liều dùng:
ThuốcLiều khởi đầuLiều tối đaGhi chú
Empagliflozin10 mg/ngày25 mg/ngàyGiảm tử vong tim mạch.
Dapagliflozin5 mg/ngày10 mg/ngàyDùng được khi eGFR ≥ 25.
Canagliflozin100 mg/ngày300 mg/ngàyTheo dõi DKA thể ẩn.

7. Nhóm Ức Chế α-Glucosidase

Hoạt chất: Acarbose, Miglitol.

  • Cơ chế: Ức chế men α-glucosidase ở ruột → làm chậm hấp thu carbohydrate → giảm tăng đường sau ăn.
  • Hàm lượng: 50 mg, 100 mg.
  • Chỉ định: Tăng đường huyết sau ăn, phối hợp metformin hoặc sulfonylurea.
  • Tác dụng phụ: Đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
  • Liều dùng:
ThuốcLiều khởi đầuLiều tối đaGhi chú
Acarbose25 mg x3/ngày100 mg x3/ngàyUống trước bữa chính.
Miglitol25 mg x3/ngày100 mg x3/ngàyTránh ở bệnh nhân suy thận nặng.

8. Các dạng phối hợp cố định (Fixed-Dose Combination)

Một số thuốc được phối hợp sẵn giúp giảm số lần uống và tăng tuân thủ điều trị:

  • Metformin + DPP-4i:
    • Sitagliptin/Metformin (Janumet).
    • Linagliptin/Metformin (Trajenta Duo)
    • Vildagliptin/Metformin (Galvus Met)
  • Metformin + SGLT2i:
    • Empagliflozin/Metformin (Synjardy).
    • Dapagliflozin/Metformin ( Xigduo)
  • Linagliptin + Empagliflozin ( Gluxambi)
  • Metformin + Sulfonylurea:
    • Glimepiride/Metformin (Perglim M2)
    • Glibenclamid/Metformin (Glucovance)

Ưu điểm: Tiện lợi, tăng hiệu quả kiểm soát HbA1c, cải thiện tuân thủ.

9. Lựa chọn thuốc điều trị tiểu đường phù hợp

Việc chọn thuốc tiểu đường cần cá thể hóa dựa vào:

  • Mức đường huyết và HbA1c.
  • Nguy cơ hạ đường huyết.
  • Bệnh tim mạch, thận, cân nặng, bệnh lý động mạch xơ vữa và chi phí.

Lưu ý khi chỉ định thuốc hạ đường huyết uống

  • Luôn bắt đầu liều thấp, tăng dần theo đáp ứng.
  • Không phối hợp hai thuốc cùng cơ chế.
  • Theo dõi chức năng thận khi dùng metformin, SGLT2i.
  • Ưu tiên SGLT2i hoặc GLP-1RA cho bệnh nhân có bệnh tim, thận hoặc béo phì.
  • Đánh giá HbA1c mỗi 3 tháng.

👉 Khuyến cáo ADA 2025:
Ưu tiên dùng SGLT2 inhibitor hoặc GLP-1 receptor agonist cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, thận mạn hoặc suy tim, dù chưa dùng metformin.

10. Kết luận các thuốc hạ đường huyết uống

  • Metformin vẫn là thuốc đầu tay cho hầu hết bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • SGLT2i và DPP-4i là lựa chọn hiện đại, có lợi ích bảo vệ tim – thận và giảm cân.
  • Cần cá thể hóa điều trị, kết hợp ăn uống – vận động – theo dõi định kỳ để đạt hiệu quả tối ưu.

BÀI BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM:

Nhóm thuốc đồng vận GLP1: Ozemic , Saxenda, Rybelsus

Thuốc Insulin

Share bài viết:

  • Share on Twitter Share on Twitter
  • Share on Facebook Share on Facebook
  • Share on LinkedIn Share on LinkedIn
  • Share via Email Share via Email

THẢO LUẬN – HỎI ĐÁP

Nếu bạn có comment hay câu hỏi nào, vui lòng đến trang HỎI ĐÁP BỆNH TIỂU ĐƯỜNG để thảo luận.

HỎI ĐÁP BỆNH TIỂU ĐƯỜNG – MIỄN PHÍ !

Written by:
Bs Ngô Thế Phi
Published on:
05/11/2025

Categories: Kiến thức bệnh đái tháo đường, Thuốc uống điều trị tiểu đường type 2

Nói về Bs Ngô Thế Phi

Bác sĩ Chuyên khoa 2 Nội tiết

PHÒNG KHÁM TIỂU ĐƯỜNG
241 Đặng Văn Bi - P. Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh
Tel: 0988 333 660

Explore more

Phòng khám bệnh tiểu đường Điều trị tiểu đường từ xa Hỏi đáp bệnh tiểu đường Liên hệ Bác sĩ
Logo website daithaoduong.com

Footer

PHÒNG KHÁM TIỂU ĐƯỜNG

241 Đặng Văn Bi - Trường Thọ - TP Thủ Đức
Giờ làm việc: Sáng: 6 - 7 giờ, Chiều: 17 - 19 giờ.

BS.CHUYÊN KHOA 2 NGÔ THẾ PHI

Copyright © 2008–2025 Bs Ngô Thế Phi - Website daithaoduong.com
Chính sách quyền riêng tư